Thứ Hai, 28 tháng 4, 2014

Sản phẩm MAPEFILL GP

Sản phẩm MAPEFILL GP có tính năng tương tự SikaGrout 214-11



MAPEFILL GP
Vữa rót không bị co ngót

Các ứng dụng
Dùng neo các thiết bị cơ khí, thanh thép, nối các kết cấu bê tông với bê tông đúc sẵn, thi công cột móng ngầm, bệ máy, gối cầu, các kết cầu bê tông và sửa chữa bê tông.
Mapefill GP là vữa trộn sẵn dạng bột màu xám, có thành phần là xi măng mác cao, cốt liệu chọn lọc với đường kính 1mm và một số phụ gia đặc biệt với tác nhân trương nở. Khi trộn với nước, Mapefill GP tạo thành vữa có độ chảy cao, không bị phân tầng và có khả năng lấp đầy các khoảng hở có hình dáng phức tạp. Nhờ có phụ gia giãn nở, Mapefill GP có khả năng bù co ngót ở giai đoạn ninh kết (theo ASTM C827) và giai đoạn đóng rắn đồng thời phát triển nhanh chóng cường uốn và cường độ nén.
Ngoài ra, Mapefill GP còn có các tính chất sau: khả năng chống thấm rất tốt, bám dính hoàn toàn lên cốt thép và bê tông, khả năng chịu tải trọng cơ học động, có module đàn hồi và hệ số dãn nở nhiệt tương đương với bê tông chất lượng cao. Mapefill GP không chứa cốt liệu kim loại và bột nhôm nên không độc hại và không ăn mòn.

Dữ liệu kỹ thuật
Dạng sản phẩm: Bột.
Tỷ lệ trộn:
- Vữa thi công bằng bay: bao 25 kg
Mapefill GP trộn với 3,25 – 3,88 lít nước.
- Vữa thi công bơm: bao 25 kg Mapefill GP
trộn với 3,75 – 4,25 lít nước.
- Vữa rót: bao 25 kg Mapefill GP trộn với
4,25 – 4,75 lít nước.
Thời gian sử dụng sau khi trộn: 60 phút.
Bảo quản
12 tháng trong bao bì còn nguyên, bảo quản nơi khô ráo.

Lượng dùng
25 kg Mapefill GP có thể trộn được 13–14 lít vữa.

Đóng gói
Bao 25 kg.

Chủ Nhật, 27 tháng 4, 2014

Vữa không co ngót AC GROUT

Sản phẩm vữa rót không co ngót của việt nam có tính năng tương tự SikaGrout 214-11




AC GROUT
Dùng cho kết cấu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, thích hợp cho các vị trí mối nối, nơi có mật độ thép dày, mạch ngừng thi công, lỗ công nghệ, bệ móng máy,...;
Thông số kỹ thuật
AC GROUT Vữa rót tự chảy không co ngót tính năng chống thấm, chống ăn mòn cao
- Dùng cho kết cấu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, thích hợp cho các vị trí mối nối, nơi có mật độ thép dày, mạch ngừng thi công, lỗ công nghệ, bệ móng máy,...;
- Vữa có các mác thiết kế từ 50-70 N/mm2 (các mác lớn hơn làm theo đơn đặt hàng riêng);
- Hỗn hợp vữa không bị phân tầng tách nước;
- Hỗn hợp vữa và vữa có độ nở nhẹ;
- Độ chảy xoà 200-300(mm) thử bằng ống Suttard;
- Thi công bằng phương pháp rót hoặc bơm.


 

Thứ Sáu, 25 tháng 4, 2014

BestGrout CE475 Vữa rót không co ngót, cường độ cao, gốc xi măng.

BestGrout CE475 Sản phẩm có tính năng tương tự SikaGrout 214-11 



BestGrout CE475
Vữa rót không co ngót, cường độ cao, gốc xi măng.

Mô tả:
  • BestGrout CE475 là vữa trộn sẵn, một thành phần, với đặc tính tự san phẳng, tự lèn, cường độ cao, không co ngót trong quá trình đóng rắn.
  • BestGrout CE475 được chế biến từ xi măng cải tiến, các khoáng chất silicate đặc biệt và các loại phụ gia chuyên dụng .
Ứng dụng:
  • Định vị bu-lông.
  • Lắp đặt móng máy.
  • Lắp đặt bệ đường ray.
  • Chèn đáy bản mã đầu cột.
  • Các khe hở rộng.
  • Các vị trí mối nối ướt cho cấu kiện lắp ghép.
  • Các hốc xâm thực lớn.
  • Các cấu kiện đúc sẵn đặc biệt.
  • Các mố kết nối trụ cầu…
Ưu điểm:
BestGrout CE475 là một hợp chất được trộn và chế biến sẵn nên rất ổn định về chất lượng và kinh tế, đồng thời rất dễ sử dụng trong việc thi công, chỉ cần thêm nước và trộn đều là có thể sử dụng được ngay. Ngoài ra, BestGrout CE475 còn có những ưu điểm nổi bật như sau:
  • Khả năng tự chảy cao và có thể điều chỉnh được dễ dàng.
  • Không co ngót trong quá trình đóng rắn và phát triển cường độ nên ổn định kích thước rất tốt.
  • Phát triển cường độ nhanh, mau đưa vào sử dụng.
  • Dễ thi công bằng các dụng cụ và phương pháp đơn giản.
  • Thi công được trong môi trường có độ ẩm cao.
  • Không mùi, không độc đối với sức khỏe người thi công.
  • Không ăn mòn đối với cốt thép, không độc, không gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt khi tiếp xúc trực tiếp với vật liệu.


 

Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

Vữa bù co ngót cốt liệu tự nhiên CONSTRUCTION GROUT

* Sản phẩm cùng tính năng SikaGrout 214-11





CONSTRUCTION GROUT


Vữa bù co ngót cốt liệu tự nhiên.

MÔ TẢ

CONSTRUCTION GROUT là loại vữa xi-măng sử dụng ngay với cốt liệu tự nhiên chọn lọc để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong các công trình xây dựng. Khi trộn với lượng nước tiêu chuẩn sẽ tạothành hỗn hợp vữa có cường độ cao và có thời gian làm việc dài hơn. Hỗn hợp vữa có tính năng trương nở trong quá trình co ngót dẻo do đó nó có tính bù co ngót dẻo

SỬ DỤNG CHO
CONSTRUCTION GROUT được sử dụng trám bít các lỗ hỏng trong kết cấu bê-tông, chẳng hạn như:
 Trám các lỗ tổ ong trong bê-tông
 Trám các khe hở giữa các kết cấu đúc sẵn
 Đổ vữa đế trụ bệ máy, đế cột
 Đổ vữa đế trụ cầu
 Đổ vữa tường chống

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG


Bù co ngót
Bảo toàn thể tích trám bít
Chảy tự do
Trám lỗ rỗng rất hiệu quả
Cường độ cao và sớm
Truyền lực sớm, đẩy nhanh tiến độ
Kéo dài thời gian làm việc
Giảm hao hụt do chậm trễ trong thi công
Đóng gói và đong lượng sẵn
Tránh sai sót khi trộn, chất lượng ổn định
 VÀ CÔNG DỤỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt
Việc chuẩn bị bề mặt tốt sẽ làm tăng hiệu quả tối đa của vật liệu. Bề mặt phải được làm sạch, cứng và không được dính dầu, nhớt và các chất bẩn khác. Lớp vữa xi-măng yếu, chất bôi khuôn, chất bảodưỡng, chất bẩn phải được làm sạch bằng dụng cụ mài, phun nước áp lực cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp thích hợp khác. Làm nhám bề mặt bê-tông và đảm bảo khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất tối thiểu là 5mm. Làm ẩm (bão hoà) bề mặt bằng nứơc sạch trứơc khi đổ vữa. Nếu đổ vữa vào lỗ hổng có cốt liệu đặt sẵn thì cốt liêu đặt phải được làm bão hoà bề mặt.

Ván khuôn
Nếu cần phải lắp ván khuôn để đổ vữa thì phải đảm bảo ván khuôn vừa khớp với không gian đổ vữa. Ván khuôn có thể làm từ gỗ, thép hoặc bất kỳ loại vật liệu thích hợp nào khác tuỳ trường hợp cụ thể. Ván khuôn phải kín, cứng và được giữ chăc để tránh bị hư hỏng do áp suất vữa đổ cho đến khi vữa cứng. Trứơc khi lắp, nên quét mặt trong ván khuôn một chất bôi khuôn thích hợp để việc tháo gỡ sau này được dễ dàng.
Khoảng cách giữa cạnh ván khuôn và cạnh bệ máy ở mặt đổ vữa là 100 – 150mm, ở mặt đối diện (mặt vữa tràn ra) là 20 – 50mm, các mặt còn lại thì lắp càng sát bệ máy càng tốt. Làm máng đổ vữa dọc theo mặt đổ vữa với chiều cao ít nhất 200mm để đủ tạo áp lực đầu vữa Trám tất cả các khe còn hở giữa ván khuôn và ván khuôn, giữa ván khuôn và bê-tông bằng keo trám thích hợp hoặc bằngCONSTRUCTION GROUT trộn dẻo. Trứơc khi đổ vữa nên thổi sạch diệc tích đổ bằng máy nén khí không có dầu. Cách trộn Vật liệu nên được trộn bằng máy. Đối với mẻ trộn lớn có thể dùng máy trộn vữa, còn mẻ trộn nhỏ (khoảng 2 bao) thì dùng máy khoan tôc độ chậm (600 vòng/phút) gắn với lưỡi trộn vữa. Đổ khoảng 80% lượng nước trộn vào thùng trộn. Vừa trộn vừa đổ từ từ CONSTRUCTION GROUT vào trộn đều khoảng 3 phút đến khi không còn vón cục, sau đó đổ từ từ lượng nước còn lại vào cho đến khi đạt độ sệt mong muốn Vữa chảy Vữa trát Lượng nươc cần thiết cho bao 25kg 4.5 lít 3.2 – 3.4 lít

THI CÔNG
Đổ vữa đã trộn đều vào máng tạo đầu vữa trên ván khuôn trong vòng 15 phút sau khi trộn. Phải đổ liên tục không dừng cho đền khi hoàn tất.

ĐÓNG GÓI
Đóng gói trong bao nhiều lớp, mỗi bao 25kg.
Dạng
bột
Màu sắc
xám xi-măng